Thuế TNCN cho người nước ngoài là một chủ đề quan trọng và phức tạp mà mọi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần phải hiểu rõ. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các quy định pháp lý, phương pháp tính thuế, thủ tục kê khai và các ưu đãi thuế quan trọng, hỗ trợ người nước ngoài và nhà tuyển dụng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả.
1. Thuế TNCN cho người nước ngoài là gì?
Thuế TNCN cho người nước ngoài là thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những người không phải là công dân Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Điều này bao gồm các cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam dưới nhiều hình thức khác nhau như lao động dài hạn, chuyên gia tư vấn, quản lý doanh nghiệp, hoặc thậm chí là người lao động tạm thời.
Thuế TNCN được tính trên thu nhập toàn cầu của cá nhân nếu họ được coi là cư trú tại Việt Nam, hoặc chỉ trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam nếu họ không cư trú. Các quy định về thuế TNCN cho người nước ngoài bao gồm mức thuế suất, phương pháp tính thuế, các khoản miễn giảm và các thủ tục kê khai, nộp thuế phải tuân thủ. Mục tiêu của thuế này là đảm bảo công bằng trong nghĩa vụ thuế giữa người lao động trong và ngoài nước, đồng thời góp phần vào ngân sách quốc gia.
2. Ai cần quan tâm đến thuế TNCN cho người nước ngoài?
Có một số nhóm đối tượng cần quan tâm đến thuế TNCN cho người nước ngoài:
- Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Những cá nhân từ các quốc gia khác đang làm việc hoặc có kế hoạch làm việc tại Việt Nam. Họ cần hiểu rõ nghĩa vụ thuế của mình để tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh các rắc rối pháp lý.
- Nhà tuyển dụng: Các công ty, tổ chức Việt Nam hoặc quốc tế có trụ sở tại Việt Nam tuyển dụng người nước ngoài. Nhà tuyển dụng cần nắm vững quy định để hỗ trợ nhân viên của mình trong việc kê khai và nộp thuế, đồng thời đảm bảo tuân thủ pháp luật.
- Chuyên viên tư vấn thuế: Những người làm trong ngành tư vấn thuế, kế toán hoặc luật pháp, chuyên tư vấn về các quy định thuế liên quan đến người nước ngoài. Họ cần cập nhật kiến thức để cung cấp dịch vụ tư vấn chính xác và hiệu quả.
- Luật sư và sinh viên ngành Luật: Những người đang nghiên cứu về luật thuế, đặc biệt là các sinh viên ngành kinh tế, tài chính và luật. Hiểu biết về thuế TNCN cho người nước ngoài giúp họ có cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về hệ thống thuế của Việt Nam.
- Cơ quan quản lý thuế: Các cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm quản lý và thu thuế. Họ cần quan tâm để thực hiện đúng các quy định và đảm bảo thu thuế một cách hiệu quả.
Những nhóm đối tượng này cần có hiểu biết chi tiết về thuế TNCN cho người nước ngoài để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, tối ưu hóa lợi ích tài chính và thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.
3. Quy định pháp lý về thuế TNCN cho người nước ngoài
Quy định pháp lý về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho người nước ngoài tại Việt Nam được hướng dẫn chi tiết trong Thông tư 111/2013/TT-BTC và các văn bản liên quan.
Theo Điều 1 của Thông tư này, cá nhân cư trú là những người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam. Cá nhân không cư trú là những người không đáp ứng các điều kiện trên. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cả cá nhân cư trú và không cư trú đều chịu thuế, nhưng cách tính và thuế suất có sự khác biệt. Cụ thể, thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 20%.
Ngoài ra, Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định rõ phạm vi xác định thu nhập chịu thuế: cá nhân cư trú phải chịu thuế trên thu nhập toàn cầu, trong khi cá nhân không cư trú chỉ chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài phải kê khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Việc kê khai và nộp thuế theo quý được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Trường hợp tổ chức có người lao động là người nước ngoài không đáp ứng điều kiện cư trú, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của họ phát sinh tại Việt Nam sẽ phải kê khai và nộp thuế theo quy định. Các tổ chức và cá nhân cần căn cứ vào quy định pháp luật này để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và đầy đủ.
4. Cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài
Cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài được chia thành hai trường hợp sau:
4.1 Đối với cá nhân cư trú
Người nước ngoài được xác định là cá nhân cư trú tại Việt Nam nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau: có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục từ ngày đầu tiên đến Việt Nam, có nơi ở thường trú ghi trong thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp hoặc có thuê nhà để ở tại Việt Nam với thời hạn thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Công thức tính thuế cho trường hợp này như sau:
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó: Thu nhập tính thuế TNCN = Tổng thu nhập – Các khoản miễn, giảm
Thuế suất: Áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
4.2 Đối với cá nhân không cư trú
Đối với cá nhân không cư trú là người nước ngoài, cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được quy định như sau: Thời điểm tính thuế được xác định dựa trên từng lần phát sinh thu nhập của cá nhân. Thu nhập chịu thuế là toàn bộ thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi chi trả và nhận thu nhập. Việc tính thuế được thực hiện theo phương pháp khấu trừ thuế với thuế suất toàn phần, áp dụng trực tiếp lên tổng thu nhập chịu thuế.
Công thức cụ thể như sau:
Thuế TNCN = Thu nhập từ tiền lương, tiền công x 20%
Trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không thể tách riêng phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam, thu nhập chịu thuế của họ được tính như sau:
– Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không có mặt ở Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = Số ngày làm việc cho công việc ở Việt Nam/Tổng số ngày làm việc trong năm x Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam.
*Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ luật Lao động của Việt Nam.
– Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài có mặt ở Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = Số ngày có mặt ở Việt Nam/365 ngày x Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam.
5. Thủ tục kê khai và nộp thuế TNCN online cho người nước ngoài
Theo điểm d.3 khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam phải khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Trong trường hợp không có thời gian đến cơ quan thuế để thực hiện kê khai, cá nhân có thể thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân trực tuyến. Quy trình kê khai thuế thu nhập cá nhân trực tuyến bao gồm các bước sau đây:
Bước 1: Truy cập website: https://canhan.gdt.gov.vn/
Sau khi truy cập, nếu chưa có tài khoản thì hãy đăng ký tài khoản.
Trường hợp người lao động đã có tài khoản đăng thì chọn mục “Đăng nhập” sau đó điền các thông tin về “Mã số thuế” và “Mã kiểm tra” > chọn “Tiếp tục“.
Bước 2: Chọn mục “Quyết toán thuế” và “Kê khai trực tuyến“.
Người lao động cần kê khai đầy đủ thông tin đối với những mục có dấu (*), đây là những thông tin bắt buộc.
Bước 3: Người lao động tích chọn trường hợp kê khai quyết toán thuế của mình theo hướng dẫn tại mục “Trường hợp quyết toán thuế“.
Bước 4: Tiến hành khai các thông tin nộp thuế trên tờ khai thuế mẫu. Sau khi điền xong thông tin chọn “Hoàn thành kê khai”.
Bước 5: Nhấp chọn “kết xuất XML” để tải file tờ khai mẫu đã điền thông tin về máy tính.
Bước 6: Chọn “Nộp tờ khai” sau đó nhập “Mã kiểm tra” để xác thực và nhấn chọn “Tiếp tục”. Hệ thống sẽ thông báo nộp tờ khai thành công sau khi bạn hoàn thành.
Bước 7: Tại bước chọn “Kết xuất XML”, hệ thống sẽ gửi về file tờ khai theo định dạng XML. Người lao động phải “In tờ khai” để nộp cho cơ quan thuế làm hồ sơ khấu trừ.
Bước 8: Nộp giấy tờ tùy thân (hộ chiếu), chứng từ khấu trừ thuế, tờ khai thuế vừa in (có chữ ký) đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan Thuế mà người lao động đã nộp tờ khai online.
Như vậy, thủ tục kê khai và nộp thuế TNCN đã hoàn thành.
6. Trách nhiệm và nghĩa vụ
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ tuân thủ các quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật Việt Nam. Các trách nhiệm và nghĩa vụ cụ thể bao gồm:
- Kê khai thuế: Cá nhân nước ngoài phải kê khai thuế TNCN hàng năm hoặc theo từng lần phát sinh thu nhập tùy theo quy định áp dụng cho trường hợp cụ thể của họ. Việc kê khai phải đầy đủ và chính xác về các khoản thu nhập chịu thuế.
- Nộp thuế: Cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ nộp thuế TNCN theo mức thuế suất quy định. Đối với cá nhân không cư trú, thuế suất áp dụng là 20% trên tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Quyết toán thuế: Khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Điều này bao gồm việc kiểm tra và hoàn tất mọi nghĩa vụ thuế còn lại.
- Lưu trữ hồ sơ: Cá nhân nước ngoài phải lưu trữ các hồ sơ, chứng từ liên quan đến thu nhập và nộp thuế, bao gồm hợp đồng lao động, chứng từ khấu trừ thuế, và các tài liệu chứng minh khác.
- Tuân thủ pháp luật: Cá nhân nước ngoài phải tuân thủ mọi quy định pháp luật liên quan đến thuế TNCN, bao gồm cả những thay đổi, bổ sung mới nhất từ cơ quan quản lý thuế.
- Sử dụng hệ thống khai thuế trực tuyến: Trong trường hợp không thể trực tiếp đến cơ quan thuế, cá nhân nước ngoài có thể sử dụng hệ thống khai thuế trực tuyến để thực hiện các nghĩa vụ kê khai và nộp thuế.
Việc tuân thủ đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ này không chỉ đảm bảo cá nhân nước ngoài tuân thủ pháp luật Việt Nam mà còn giúp tránh các rắc rối pháp lý và tài chính trong tương lai.
7. Kết luận
Hiểu rõ và tuân thủ các quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho người nước ngoài tại Việt Nam là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa lợi ích tài chính. Bài viết này đã cung cấp những thông tin chi tiết về các quy định pháp lý, phương pháp tính thuế, thủ tục kê khai và nộp thuế, cũng như các ưu đãi thuế quan trọng.
Việc tuân thủ đúng quy định không chỉ giúp cá nhân nước ngoài tránh được các rắc rối pháp lý mà còn đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam. Để đảm bảo bạn luôn cập nhật và thực hiện đúng các nghĩa vụ thuế, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia tư vấn thuế chuyên nghiệp.
Nếu bạn là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam hoặc nhà tuyển dụng cần tư vấn về thuế TNCN cho nhân viên nước ngoài, hãy liên hệ ngay với Pix Consulting. Tại Pix, bạn sẽ nhận được tư vấn thuế toàn diện, giúp bạn nắm rõ và tuân thủ đúng các quy định thuế, đồng thời tối ưu hóa lợi ích tài chính của bạn. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn với những giải pháp tư vấn chuyên nghiệp và hiệu quả.
Liên hệ với Pix Consulting qua Hotline: 0987.297.242 ngay hôm nay để nhận được sự tư vấn tốt nhất về thuế TNCN cho người nước ngoài tại Việt Nam!