0981826164

Hotline tư vấn

Tất Tần Tật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân 10%

thuế tncn 10

Thuế TNCN 10% là một trong những vấn đề mà nhiều người lao động và doanh nghiệp quan tâm nhất hiện nay. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật thông tin về thuế thu nhập cá nhân 10%, hãy cùng khám phá để nắm bắt mọi thông tin cần thiết và không bỏ lỡ bất kỳ chi tiết quan trọng nào.

Thuế TNCN 10% là gì?

Thuế TNCN 10% là gì?
Thuế TNCN 10% là gì?

Thuế TNCN 10% là thuế thu nhập cá nhân với mức thuế suất 10%, được áp dụng cho một số loại thu nhập cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

Mục đích của việc áp dụng mức thuế suất 10% là để đảm bảo công bằng và minh bạch trong việc thu thuế, đồng thời đơn giản hóa thủ tục tính thuế cho những khoản thu nhập không thường xuyên. Việc hiểu rõ và tuân thủ đúng quy định về thuế TNCN 10% sẽ giúp cá nhân và doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và tài chính.

Ai cần quan tâm đến thuế thu nhập cá nhân 10%?

Ai cần quan tâm đến thuế thu nhập cá nhân 10%?
Ai cần quan tâm đến thuế thu nhập cá nhân 10%?

Thuế thu nhập cá nhân 10% là một quy định quan trọng mà nhiều đối tượng cần phải chú ý. Dưới đây là những ai cần quan tâm đến thuế thu nhập cá nhân 10%:

1. Cá nhân làm việc tự do hoặc hợp đồng ngắn hạn

  • Lao động tự do: Những người làm việc tự do, không có hợp đồng lao động dài hạn, thường nhận thù lao từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Hợp đồng ngắn hạn: Những cá nhân làm việc theo hợp đồng ngắn hạn hoặc thời vụ có thể phải chịu thuế TNCN 10% trên thu nhập của họ.

2. Nhân viên văn phòng và công nhân

Những nhân viên văn phòng hoặc công nhân có thu nhập ngoài lương như tiền thưởng, hoa hồng, hay các khoản thu nhập khác không được tính vào lương cơ bản.

3. Chủ doanh nghiệp nhỏ hoặc quản lý tài chính

  • Trách nhiệm thuế: Chủ doanh nghiệp nhỏ cần hiểu rõ các quy định về thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế cho chính mình và nhân viên.
  • Quản lý tài chính: Các quản lý tài chính cần đảm bảo công ty tuân thủ đúng các quy định về thuế để tránh các rủi ro pháp lý và tài chính.

4. Kế toán và nhân viên thuế

Kế toán và nhân viên thuế cần nắm vững các quy định về thuế TNCN 10% để tư vấn chính xác cho cá nhân và doanh nghiệp, cũng như thực hiện đúng quy trình kê khai và nộp thuế.

5. Người nhận thu nhập từ các nguồn đặc thù

  • Thu nhập từ bản quyền, nhuận bút: Những người có thu nhập từ việc sử dụng bản quyền tác giả, sản phẩm trí tuệ.
  • Thu nhập từ trúng thưởng, quà tặng: Những người nhận được các khoản tiền thưởng hoặc quà tặng có giá trị cao.

Hiểu rõ và tuân thủ quy định về thuế thu nhập cá nhân 10% sẽ giúp các đối tượng trên đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, tránh các rủi ro pháp lý và bảo vệ quyền lợi tài chính của mình.

Các trường hợp áp dụng thuế TNCN 10%

Các trường hợp áp dụng thuế TNCN 10_
Các trường hợp áp dụng thuế TNCN 10_

Dựa trên các quy định pháp lý từ Bộ luật Lao động 2019 và Thông tư 111/2013/TT-BTC, các trường hợp áp dụng thuế thu nhập cá nhân (TNCN) 10% bao gồm:

1. Cá nhân không có đăng ký kinh doanh: Các cá nhân nhận thu nhập từ người sử dụng lao động nhưng không có đăng ký kinh doanh.

2. Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng

  • Các cá nhân nhận tiền công, tiền thù lao mà không ký hợp đồng lao động với người sử dụng lao động.
  • Các cá nhân ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới ba (03) tháng.

3. Các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm cả các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

4. Các khoản thù lao khác

Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như:

  • Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa
  • Tiền hoa hồng môi giới
  • Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật
  • Tiền tham gia các dự án, đề án
  • Tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút
  • Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy
  • Tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao
  • Tiền dịch vụ quảng cáo
  • Tiền dịch vụ khác, thù lao khác

5. Các trường hợp khác được quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Cách tính thuế TNCN 10%

Công thức tính thuế:

Thuế TNCN phải nộp = Tổng thu nhập chịu thuế x 10%

Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế.

Đối với mỗi lần trả thu nhập, nếu tổng mức trả từ 2.000.000 đồng trở lên, thu nhập này sẽ thuộc diện chịu thuế TNCN 10%.

Ví dụ:

Giả sử một cá nhân nhận được các khoản thu nhập như sau trong tháng:

Lần 1: 3.000.000 đồng

Lần 2: 4.500.000 đồng

Lần 3: 1.800.000 đồng (không thuộc diện chịu thuế vì dưới 2.000.000 đồng)

Lần 4: 2.500.000 đồng

Tổng thu nhập chịu thuế sẽ là:

3.000.000 + 4.500.000 + 2.500.000 = 10.000.000 đồng

Thuế TNCN phải nộp sẽ là:

10.000.000 x 10% = 1.000.000 đồng

Vậy, đối với các lần thu nhập trong tháng được liệt kê như trên thì người lao động phải nộp thuế 1.000.000 đồng.

Các trường hợp miễn thuế TNCN 10%

Các trường hợp miễn thuế TNCN 10%
Các trường hợp miễn thuế TNCN 10%

Các trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) 10% được quy định bởi pháp luật Việt Nam nhằm bảo vệ quyền lợi cho những đối tượng đặc biệt và đảm bảo tính công bằng trong hệ thống thuế. Dưới đây là các trường hợp phổ biến được miễn thuế TNCN 10%:

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa một số đối tượng:

  • Giữa vợ và chồng.
  • Giữa cha đẻ, mẹ đẻ và con đẻ.
  • Giữa cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi.
  • Giữa cha chồng, mẹ chồng và con dâu; cha vợ, mẹ vợ và con rể.
  • Giữa ông nội, bà nội và cháu nội; ông ngoại, bà ngoại và cháu ngoại.
  • Giữa anh chị em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ quà tặng là bất động sản giữa một số đối tượng:

  • Giữa vợ và chồng.
  • Giữa cha đẻ, mẹ đẻ và con đẻ.
  • Giữa cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi.
  • Giữa cha chồng, mẹ chồng và con dâu; cha vợ, mẹ vợ và con rể.
  • Giữa ông nội, bà nội và cháu nội; ông ngoại, bà ngoại và cháu ngoại.
  • Giữa anh chị em ruột với nhau.

3. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

  • Giữa vợ và chồng.
  • Giữa cha đẻ, mẹ đẻ và con đẻ.
  • Giữa cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi.
  • Giữa cha chồng, mẹ chồng và con dâu; cha vợ, mẹ vợ và con rể.
  • Giữa ông nội, bà nội và cháu nội; ông ngoại, bà ngoại và cháu ngoại.
  • Giữa anh chị em ruột với nhau.

4. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp

5. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

  • Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng.
  • Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

6. Thu nhập từ kiều hối

7. Thu nhập của cá nhân nước ngoài là chuyên gia, giảng viên, nhân viên làm việc cho các dự án, chương trình quốc tế

  • Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án viện trợ nhân đạo, không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Giảng viên nước ngoài theo lời mời của Chính phủ Việt Nam giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng Việt Nam.
  • Nhân viên nước ngoài làm việc cho các văn phòng đại diện, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

8. Thu nhập từ hoạt động từ thiện nhân đạo được miễn thuế nếu tổ chức, cá nhân được cấp phép thực hiện các hoạt động này.

9. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Hậu quả khi không nộp thuế đúng hạn hoặc nộp sai

Hậu quả khi không nộp thuế đúng hạn hoặc nộp sai
Hậu quả khi không nộp thuế đúng hạn hoặc nộp sai

Việc không nộp thuế đúng hạn hoặc nộp sai có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với cá nhân và doanh nghiệp. Dưới đây là các hậu quả chính mà bạn có thể phải đối mặt:

1. Phạt tiền nộp chậm

  • Mức phạt: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nếu không nộp thuế đúng hạn, bạn sẽ bị phạt tiền nộp chậm. Mức phạt hiện tại là 0.03% số tiền thuế chậm nộp cho mỗi ngày chậm nộp.
  • Tính từ ngày: Số ngày chậm nộp được tính từ ngày sau ngày cuối cùng phải nộp thuế đến ngày thực nộp thuế.

2. Phạt hành chính

  • Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền: Nếu nộp sai hoặc khai sai thuế, bạn có thể bị phạt hành chính. Mức phạt có thể dao động từ vài triệu đồng đến hàng chục triệu đồng, tùy thuộc vào mức độ và tính chất của hành vi vi phạm.
  • Phạt bổ sung: Ngoài phạt tiền, bạn có thể phải chịu thêm các hình phạt bổ sung như bị tước quyền sử dụng giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề trong một thời gian nhất định.

3. Truy thu thuế: Nếu phát hiện hành vi trốn thuế, gian lận thuế, cơ quan thuế sẽ truy thu toàn bộ số thuế chưa nộp, cộng với tiền phạt chậm nộp và phạt hành chính.

4. Lãi phạt nộp chậm: Ngoài phạt tiền, bạn còn phải trả lãi suất cho số tiền thuế nộp chậm. Lãi suất này thường được tính theo tỷ lệ phần trăm trên số tiền thuế chưa nộp.

5. Rủi ro pháp lý

  • Truy cứu trách nhiệm hình sự: Trong trường hợp trốn thuế hoặc gian lận thuế nghiêm trọng, bạn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Mức phạt tùy thuộc vào mức độ vi phạm nhưng có thể lên đến nhiều năm tù giam.
  • Lý lịch pháp lý: Việc bị kết án hình sự sẽ ảnh hưởng lớn đến lý lịch pháp lý của bạn, gây khó khăn trong các hoạt động kinh doanh, xin việc làm, hoặc các thủ tục pháp lý khác.

6. Ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động kinh doanh

  • Mất uy tín: Việc không nộp thuế đúng hạn hoặc nộp sai có thể làm mất uy tín của bạn hoặc doanh nghiệp trong mắt đối tác, khách hàng và cơ quan chức năng.
  • Gián đoạn kinh doanh: Các biện pháp cưỡng chế thuế như phong tỏa tài khoản, kê biên tài sản có thể gây gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

7. Các biện pháp cưỡng chế thuế

  • Phong tỏa tài khoản ngân hàng: Cơ quan thuế có thể yêu cầu ngân hàng phong tỏa tài khoản của bạn để thu hồi số thuế còn thiếu.
  • Kê biên tài sản: Trong trường hợp nghiêm trọng, cơ quan thuế có thể kê biên, tịch thu tài sản của bạn để đảm bảo thu hồi đủ số tiền thuế.

Việc không nộp thuế đúng hạn hoặc nộp sai thuế TNCN 10% có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Để tránh những rủi ro này, việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về thuế là vô cùng quan trọng.

Pix Consulting luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc quản lý thuế thu nhập cá nhân một cách chính xác và hiệu quả. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp tối ưu nhất giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế một cách đúng đắn và tránh xa các rủi ro pháp lý.

Hãy liên hệ với Pix Consulting ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Đừng để những vấn đề về thuế làm gián đoạn cuộc sống và công việc của bạn. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường phát triển bền vững.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

HƯỚNG DẪN NGƯỜI LAO ĐỘNG TỰ QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ONLINE TẠI NHÀ

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) là việc người nộp thuế thực hiện kê khai số thuế cần phải nộp trong một năm tính thuế với cơ quan thuế nhằm xác định số thuế còn thiếu hoặc nộp thừa làm căn cứ hoàn thuế. 

Đọc tiếp

Phụ Cấp Tiền Điện Thoại Có Tính Thuế TNCN Hay Không?

Tiền điện thoại có tính thuế TNCN không? Đây là câu hỏi mà nhiều người

Đọc tiếp

Khấu Trừ Thuế TNCN Và Những Thông Tin Liên Quan

Tìm hiểu định nghĩa, thời điểm và cách khấu trừ thuế TNCN chi tiết giúp bạn nắm rõ quy trình và tuân thủ đúng quy định pháp luật trong việc quản lý thuế cá nhân.

Đọc tiếp

Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Bán Hàng Online Và Những Điều Cần Biết

Tìm hiểu về thuế thu nhập cá nhân bán hàng online và những điều cần biết để tuân thủ pháp luật dễ dàng tính thuế TNCN, GTGT cho hoạt động kinh doanh trực tuyến.

Đọc tiếp

Công Thức Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Bằng File Excel 

Hướng dẫn chi tiết công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel cho người lao động giúp dễ dàng tính toán và quản lý thuế thu nhập một cách chính xác và hiệu quả.

Đọc tiếp

Người Lao Động Nộp Chậm Quyết Toán Thuế TNCN Thì Có Bị Phạt Không?

Người lao động nộp trễ quyết toán thuế TNCN có bị phạt không? Tìm hiểu chi tiết về các quy định xử phạt và mức phạt áp dụng khi nộp chậm quyết toán thuế TNCN.

Đọc tiếp

Nộp Lại Hồ Sơ Quyết Toán Thuế TNCN Và Những Điều Cần Lưu Ý

Tìm hiểu việc nộp lại quyết toán thuế TNCN có bị phạt nộp chậm không và những quy định pháp lý quan trọng giúp bạn tránh rủi ro và xử lý hồ sơ thuế chính xác.

Đọc tiếp
Shopping Basket