0912198820

Hotline tư vấn

Quy Định Về Quyết Toán Thuế TNCN Đối Với Hợp Đồng Thời Vụ

Quyết toán thuế tncn đối với hợp đồng thời vụ

Quyết toán thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp và người lao động thời vụ. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về các quy định pháp lý, cách tính thuế và thủ tục quyết toán thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ, đảm bảo mọi việc được thực hiện đúng và hiệu quả.

Hợp đồng thời vụ là gì?

Hợp đồng thời vụ là gì
Hợp đồng thời vụ là gì

Hợp đồng thời vụ là loại hợp đồng lao động được ký kết để thực hiện các công việc theo mùa vụ hoặc các công việc có thời hạn dưới 12 tháng. Tuy nhiên, kể từ ngày 1/1/2021, khi Bộ Luật Lao động 2019 chính thức có hiệu lực, thuật ngữ “hợp đồng thời vụ” không còn được sử dụng trong các văn bản pháp lý. Thay vào đó, các hợp đồng lao động được phân loại thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Cụ thể, theo Điều 20 của Bộ Luật Lao động 2019, hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong hai loại sau:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Mặc dù “hợp đồng thời vụ” không còn được dùng làm tên chính thức trong các văn bản pháp lý, nhưng thuật ngữ này vẫn được nhiều người sử dụng để chỉ các hợp đồng lao động thuê theo mùa vụ. Hợp đồng thời vụ thường có thời gian chấm dứt hiệu lực ngắn (thường từ 1-3 tháng) để phục vụ sản xuất kinh doanh vào các dịp đặc biệt như tết, thu hoạch nông sản, trung thu, và các hoạt động kinh doanh khác theo mùa vụ.

Doanh nghiệp và người lao động có thể ký hợp đồng thời vụ không?

Doanh nghiệp và người lao động có thể ký hợp đồng thời vụ không

Theo quy định tại Điều 13 và Điều 20 của Bộ Luật Lao động 2019, doanh nghiệp và người lao động vẫn có thể thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động làm thời vụ trong một khoảng thời gian ngắn, như 3 tháng. 

Mặc dù “hợp đồng thời vụ” không còn là tên gọi chính thức, nhưng các hợp đồng lao động có thời hạn ngắn (như hợp đồng lao động 3 tháng) vẫn có thể được xem là hợp đồng lao động xác định thời hạn. Do đó, doanh nghiệp và người lao động có thể thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động với thời hạn dưới 12 tháng và những hợp đồng này sẽ được coi là hợp đồng xác định thời hạn.

Lao động thời vụ 3 tháng có phải đóng thuế TNCN không?

Lao động thời vụ 3 tháng có phải đóng thuế TNCN không
Lao động thời vụ 3 tháng có phải đóng thuế TNCN không

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) bao gồm cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập chịu thuế. Cụ thể:

  1. Cá nhân cư trú:
    • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
    • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn).
  2. Cá nhân không cư trú:
    • Là người không đáp ứng các điều kiện của cá nhân cư trú.

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập chịu thuế TNCN. Do đó, người lao động làm thời vụ với hợp đồng thời hạn 3 tháng có thu nhập từ việc làm thời vụ này được xác định là khoản thu nhập chịu thuế TNCN.

Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ

Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ

Việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hợp đồng thời vụ được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật. Dưới đây là cách tính thuế TNCN cho các hợp đồng thời vụ, bao gồm cả hợp đồng từ 3 tháng đến dưới 12 tháng và hợp đồng dưới 3 tháng.

Hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng

Thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ từ 3 tháng đến dưới 12 tháng được tính dựa trên công thức sau:

Công thức tính thuế TNCN:

Thuế TNCN phải nộp = Thuế suất x Thu nhập chịu thuế

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
  • Thu nhập chịu thuế = Tổng tiền lương, tiền công – Các khoản thu nhập miễn thuế
  • Thuế suất: Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Hợp đồng thời vụ từ 3 tháng đến 12 tháng

Đối với hợp đồng lao động dưới 3 tháng, thuế TNCN được tính theo mức khấu trừ cố định.

1.  Đối với cá nhân cư trú:

Nếu doanh nghiệp, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao và các khoản chi khác cho cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng với tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 VNĐ/lần trở lên, thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho người lao động.

Công thức tính thuế TNCN:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%

Nếu người lao động chỉ có thu nhập duy nhất và tổng thu nhập chịu thuế sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế, họ có thể làm cam kết (theo mẫu 02/CK-TNCN) gửi cho doanh nghiệp để tạm thời chưa bị khấu trừ thuế.

2. Đối với cá nhân không cư trú:

Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được tính theo công thức:

Công thức tính thuế TNCN:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x 20%

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công: Được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú và là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

Thông tin về quyết toán thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ

Thông tin về quyết toán thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ
Thông tin về quyết toán thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ

Cá nhân làm việc theo hợp đồng thời vụ có thể thuộc một trong hai trường hợp: không phải quyết toán thuế hoặc phải quyết toán thuế. Dưới đây là chi tiết về từng trường hợp và các điều kiện liên quan:

Trường hợp cá nhân không phải quyết toán thuế TNCN

Đối với cá nhân làm việc theo hợp đồng thời vụ, các trường hợp sau đây không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân:

  • Số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống: Cá nhân được miễn thuế và không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN, cũng không cần nộp hồ sơ miễn thuế.
  • Có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị và thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng: Thu nhập vãng lai đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%. Nếu không có yêu cầu, không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
  • Số thuế TNCN phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp và không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo: Cá nhân không cần phải quyết toán thuế nếu không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ.

Trường hợp cá nhân phải quyết toán thuế TNCN

Cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động thời vụ mà ước tính thu nhập tính thuế sau khi trừ đi các khoản giảm trừ lớn hơn 50.000 đồng sẽ phải thực hiện quyết toán thuế. Cá nhân có thể tự quyết toán thuế với cơ quan thuế hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân trả thu nhập để quyết toán thuế.

1. Trường hợp quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế

Cá nhân tự tính toán số thuế TNCN phải nộp và đến cơ quan thuế để quyết toán, hoặc có thể quyết toán thuế online thông qua hệ thống kê khai thuế trực tuyến của Bộ Tài chính.

2.  Trường hợp được ủy quyền cho người trả thu nhập quyết toán thuế TNCN

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không, và quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân có ủy quyền.

Điều kiện được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập:

  • Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch.
  • Người lao động viết giấy ủy quyền theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) và gửi cho cá nhân, đơn vị trả thu nhập để thực hiện quyết toán thuế.

Kết luận

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hợp đồng thời vụ là một nhiệm vụ quan trọng
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hợp đồng thời vụ là một nhiệm vụ quan trọng

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hợp đồng thời vụ là một nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi sự hiểu biết và tuân thủ chính xác các quy định pháp luật. Việc nắm rõ các trường hợp không phải quyết toán thuế, các điều kiện để quyết toán thuế trực tiếp hoặc ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp sẽ giúp người lao động và doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế của mình, tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về quy trình quyết toán thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ, giúp bạn tự tin hơn trong việc quản lý thuế thu nhập cá nhân và đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Hãy luôn cập nhật thông tin mới nhất và tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia thuế nếu cần thiết để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho mình.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Phụ Cấp Tiền Điện Thoại Có Tính Thuế TNCN Hay Không?

Tiền điện thoại có tính thuế TNCN không? Đây là câu hỏi mà nhiều người lao động và doanh nghiệp quan tâm khi quản lý chi phí và thu nhập cá nhân. Phụ cấp tiền điện thoại là một trong

Đọc tiếp

Khấu Trừ Thuế TNCN Và Những Thông Tin Liên Quan

Tìm hiểu định nghĩa, thời điểm và cách khấu trừ thuế TNCN chi tiết giúp bạn nắm rõ quy trình và tuân thủ đúng quy định pháp luật trong việc quản lý thuế cá nhân.

Đọc tiếp

Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Bán Hàng Online Và Những Điều Cần Biết

Tìm hiểu về thuế thu nhập cá nhân bán hàng online và những điều cần biết để tuân thủ pháp luật dễ dàng tính thuế TNCN, GTGT cho hoạt động kinh doanh trực tuyến.

Đọc tiếp

Công Thức Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Bằng File Excel 

Hướng dẫn chi tiết công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel cho người lao động giúp dễ dàng tính toán và quản lý thuế thu nhập một cách chính xác và hiệu quả.

Đọc tiếp

Người Lao Động Nộp Chậm Quyết Toán Thuế TNCN Thì Có Bị Phạt Không?

Người lao động nộp trễ quyết toán thuế TNCN có bị phạt không? Tìm hiểu chi tiết về các quy định xử phạt và mức phạt áp dụng khi nộp chậm quyết toán thuế TNCN.

Đọc tiếp
Shopping Basket